Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
CADIRAMID chứa hoạt chất Loperamid hydrochlorid thuộc nhóm thuốc trị tiêu chảy
hành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Loperamid hydrochlorid ……. 2 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Magnesium stearat, Aerosil, Natri starch glycolate.
Chỉ định: CADIRAMID được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính.
– Làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng
Việc điều trị này nên đi kèm với việc bù nước và chất điện giải.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn
Tiêu chảy cấp: Khởi đầu uống 4 mg, sau đó uống duy trì 2 mg/lần cách nhau mỗi 4-6 giờ trong tối đa 5 ngày.
Tiêu chảy mạn: Khởi đầu uống 4 mg, sau đó uống 2 mg/lần sau mỗi lần tiêu chảy. Liều duy trì: Uống 4 – 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
Liều dùng tối đa:16 mg/ngày.
Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng thường quy cho trẻ em trong tiêu chảy cấp. Khi thật cần thiết nên dùng liều như sau:
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều.
Hoặc:
– Trẻ từ 6 – 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
– Trẻ từ 8 – 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Loperamid.
– Khi cần tránh ức chế nhu động ruột
– Khi có tổn thương gan
– Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc)
– Hội chứng lỵ
– Bụng trướng.
Thận trọng
– Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
– Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
– Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Lái xe và vận hành máy móc:
Loperamid không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng nếu có mệt mỏi, choáng váng hoặc buồn ngủ thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Tác dụng phụ
Thường gặp trên đường tiêu hóa: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: mệt mỏi chóng mặt, nhức đầu. Hiếm gặp: tắc ruột do liệt, dị ứng da
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:Công Ty Cổ Phần US Pharma USA